- Kính cường lực là gì?
- Cách nhận biết kính cường lực
- Các loại kính cường lực
- Các tiêu chuẩn đánh giá kính cường lực
- Đặc điểm của kính cường lực
- Đặc tính kỹ thuật kính cường lực
- Ưu điểm kính cường lực
- Tác dụng của lắp kính cường lực
- Kích thước kính cường lực thông dụng
- Ứng dụng của kính cường lực
- Quy trình tôi nhiệt kính phẳng cường lực
- Bước 4: Sấy khô kính
- Thi công kính cường lực mái che
- Thi công nhà kính cường lực
- Thi công sàn kính cường lực
- Thi công cửa kính cường lực Sài Gòn
- Thi công giếng trời kính cường lực
- Bảng giá thi công kính cường lực
- Lý do nên thi công kính cường lực tại catkinhnet
Tìm hiểu về kính cường lực
Kính cường lực là gì?
Kính cường lực là một loại kính an toàn được sản xuất qua quá trình gia nhiệt và làm nguội đột ngột, tạo ra ứng suất bề mặt cao, giúp tăng độ cứng, khả năng chịu lực và tính an toàn cho kính. So với kính thông thường, kính cường lực có những ưu điểm nổi bật. Với nhiều đặc tính vượt trội và có tính thẩm mỹ cao, sử dụng kính dán an toàn là một xu hướng tất yếu trong cuộc sống hiện đại, dần thay thế hoàn toàn các ô cửa sử dụng các loại song sắt kém thẩm mỹ. Hơn nữa với không gian mở rộng hơn,không hạn chế tối đa việc bám bụi, vì thế, công việc vệ sinh cửa không bao giờ đơn giản hơn. Kính dán an toàn có thể được ghép từ các loại kính có độ dày khác nhau, kích cỡ khác nhau, màu sắc khác nhau, đặc tính khác nhau (kính cường lực, kính phản quang, kính hạn chế nhiệt...) và các loại film có độ dày, màu sắc đa dạng, thỏa mãn mọi yêu cầu khắt khe trong sử dụng kính kiến trúc.
Cách nhận biết kính cường lực
Quan sát tem nhãn:
- Kính cường lực chính hãng luôn có tem nhãn ghi đầy đủ thông tin về nhà sản xuất, độ dày kính, tiêu chuẩn sản xuất, logo chứng nhận chất lượng,...
- Tem nhãn thường được in chìm trên bề mặt kính hoặc dán ở góc kính.
- Nên kiểm tra kỹ thông tin trên tem nhãn và so sánh với thông tin của nhà sản xuất để đảm bảo hàng chính hãng.
Quan sát bề mặt kính:
- Bề mặt kính cường lực phẳng mịn, không có gợn sóng, bong bóng khí.
- Các cạnh kính được mài vát cẩn thận, không sắc nhọn.
- Một số loại kính cường lực có thể có hoa văn hoặc màu sắc, nhưng hoa văn và màu sắc phải đều đặn, sắc nét.
Kiểm tra độ cứng:
- Kính cường lực có độ cứng cao hơn so với kính thông thường.
- Bạn có thể thử va nhẹ một vật cứng vào bề mặt kính. Nếu là kính cường lực, tiếng va đập sẽ giòn tan và không để lại dấu vết.
- Tuy nhiên, phương pháp này không hoàn toàn chính xác và có thể làm hỏng kính.
Kiểm tra khả năng chịu nhiệt:
- Kính cường lực có khả năng chịu nhiệt cao hơn so với kính thông thường.
- Bạn có thể thử hơ lửa đèn khò lên một góc nhỏ của kính. Nếu là kính cường lực, kính sẽ không bị nứt vỡ.
- Tuy nhiên, phương pháp này tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ và không nên thử nghiệm tại nhà.
Sử dụng thiết bị chuyên dụng:
- Có một số thiết bị chuyên dụng để kiểm tra độ cứng, độ bền của kính cường lực.
- Các thiết bị này thường được sử dụng bởi các nhà sản xuất kính hoặc các đơn vị thi công chuyên nghiệp.
Các loại kính cường lực
Về cơ bản, có hai loại kính cường lực là kính cường lực hoàn toàn và kính bán cường lực.
-
Kính cường lực hoàn toàn
Loại kính này được sản xuất theo quy trình hiện đại, gia nhiệt từ 650-700 độ C, sau đó làm lạnh nhanh bằng khí mát. Độ cứng của kính gấp 4-5 lần so với các loại kính thông thường, có khả năng chống va đập, chịu lực mạnh. Kính chịu sốc nhiệt rất tốt với sự chênh lệch nhiệt độ lên tới gần 200 độ C (kính thường chỉ chịu được từ 40-50 độ C). Khi kính bị vỡ sẽ vỡ vụn tạo thành các mảnh nhỏ không sắc nhọn, đảm bảo an toàn cho người dùng.
-
Kính bán cường lực
Quy trình sản xuất kính bán cường lực giống với kính cường lực hoàn toàn. Thế nhưng, phần gia nhiệt và làm lạnh được làm theo phương thức riêng. Độ cứng cũng như độ chịu lực của kính bán cường lực chỉ bằng 1/2 kính cường lực hoàn toàn, tức gấp 2-3 lần so với kính thông thường. Khi bị vỡ, kính sẽ nứt theo đường lượn sóng từ tâm chịu lực tác động tới khung kính, không gây nguy hiểm như kính thông thường.
Ngoài ra, kính cường lực còn được phân chia theo các tiêu chí sau:
-
Phân loại theo độ dày:
- Kính cường lực phổ thông: Độ dày từ 8mm đến 10mm, thường được sử dụng cho cửa sổ, cửa ra vào, vách ngăn trong nhà ở, văn phòng,...
» Kính cường lực 3mm
» Kính cường lực 5mm
» Kính cường lực 6mm
» Kính cường lực 8mm
» Kính cường lực 10mm
» Kính cường lực 12mm
» Kính cường lực 15mm
» Kính cường lực 19mm
- Kính dán cường lực: Độ dày từ 6mm đến 11mm, được tạo thành bằng cách dán hai hoặc nhiều lớp kính cường lực với nhau bằng lớp keo PVB, có khả năng chịu lực cao hơn kính cường lực thông thường, thường được sử dụng cho cửa kính mặt tiền, mái che, lan can,...
» Kính cường lực 6mm
» Kính cường lực 8mm
» Kính cường lực 10mm
» Kính cường lực 12mm
» Kính cường lực 15mm
» Kính cường lực 19mm
Theo nhu cầu sử dụng:
- » Dùng làm vách ngăn, vách dựng, tường kính
- » Dùng làm bề mặt dựng bảo vệ, gia tăng thẩm mỹ
- » Dùng làm cửa kéo hoặc cửa thủy lực
- » Dùng làm cabin trong các phòng tắm
- » Dùng để trang trí, làm đẹp nhà trong việc ốp kính
- » Dùng làm lan can cầu thang, ban công
- » Dùng làm đồ nội thất như tủ kính, bàn kính...
Phân loại theo ứng dụng:
- Kính cường lực trong suốt: Loại kính phổ biến nhất, có độ trong suốt cao, mang lại vẻ đẹp hiện đại cho công trình.
- Kính cường lực phản quang: Bề mặt được phủ lớp kim loại mỏng, có khả năng phản xạ ánh sáng mặt trời, giúp giảm nhiệt độ bên trong công trình.
- Kính cường lực sơn màu: Bề mặt được sơn màu theo yêu cầu, tạo điểm nhấn cho công trình.
- Kính cường lực mờ: Bề mặt được xử lý để giảm độ trong suốt, tạo sự riêng tư cho không gian.
- Kính cường lực hoa văn: Bề mặt được in hoa văn theo thiết kế, tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
- Kính cường lực đục: Bề mặt được xử lý để hoàn toàn không nhìn xuyên qua, thường được sử dụng cho vách tắm, vách ngăn vệ sinh,...
Ngoài ra, kính cường lực còn được phân loại theo một số tiêu chí khác:
- Loại phim PVB: Kính dán cường lực có thể sử dụng phim PVB thông thường hoặc phim PVB chống cháy.
- Loại kính sử dụng: Kính cường lực có thể được sản xuất từ kính float thông thường hoặc kính low-e.
- Phương pháp gia nhiệt: Kính cường lực có thể được gia nhiệt bằng lò nung hoặc bằng phương pháp tôi nóng bằng khí.
- Theo màu sắc: Kính cường lực bản chất không có màu. Tuy nhiên, khi kết hợp với sơn kính hoặc phim PVB có thể tạo ra rất nhiều màu sắc bắt mắt cho người dùng thỏa sức lựa chọn theo sở thích, độ tuổi, bản mệnh... Theo đó, kính cường lực khi phun sơn có màu đen, đỏ, xanh... và màu trắng sữa - màu của phim PVB (một lớp màng mỏng với độ dày tối thiểu là 0,38mm. Phim PVB có nhiệm vụ gắn 2 hoặc nhiều lớp kính lại với nhau để tăng độ dày và tính an toàn cho tấm kính).
Một số loại kính cường lực tempered glass thường gặp
Ngoài loại kính cường lực trong suốt truyền thống, còn có nhiều loại kính được phát triển dựa trên nhu cầu và mục đích sử dụng mà bổ sung thêm tính năng giúp ứng dụng nhiều hơn trong xây dựng
- Kính cường lực (Fully Tempered): Là loại kính được tôi nhiệt độ ở 700 độ C và cho làm nguội nhanh bằng khí để tạo sức căng bề mặt, chịu được trọng tải lớn chống va đập. Khả năng chịu lực gấp 4 – 5 lần so với kính thường. Khi vỡ kính tạo thành nhiều hạt kính vụn không gây sát thương.
- Kính dán cường lực: Là kính được tạo nên từ hai hay nhiều lớp kính cường lực dán lại với nhau, ở giữa các lớp kính là lớp màng PVB. Khi vỡ các mảnh kính được giữ lại không bị rơi ra ngoài gây nguy hiểm. Màng PVB còn có khả năng hạn chế hiệu ứng nhiệt, bức xạ tia UV.
- Kính hộp: Được cấu tạo từ 2 hay nhiều lớp kính, sử dụng kính dán hoặc kính cường lực có độ dày từ 3 – 10 mm. Giữa các lớp kính được ngăn cách bằng các nan nhôm chứa hạt hút ẩm. Khoảng không giữa hai tấm kính được bơm khí trơ 95 – 97% Argon. Công dụng phổ biến nhất của kính hộp là dùng cho các loại cửa có cầu cách âm, cách nhiệt.
- Kính sơn màu : Cũng là một trong những kiểu biến đổi khác của kính cường lực thay vì chỉ có màu trong suốt, kính cường lực được sơn màu một mặt làm tăng tính thẩm mĩ. Kính màu thường được dùng cho trang trí và ốp bếp. Độ dày từ 5mm – 10 mm.
- Kính phun cát, kính phun mờ : Kính được phun 1 lớp cát mỏng lên bề mặt để làm mờ tạo tính thẩm mĩ mà không làm thay đổi đặc tính của kính.
- Kính uốn cong: Là kính thường trong quá trình tôi nhiệt sẽ được uốn biến dạng theo đường cong đã định. Kính được uốn cong vẫn đảm bảo những tính năng chịu lực của kính cường lực phẳng. Ứng dụng nhiều cho vách kính, lan can, cầu thang kính.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật của kính cường lực uốn cong
- Độ dày tấm kính 5-12mm, bán kính 900mm < R < 1200mm
- Độ dày 5-12mm, bán kính 1200mm < R < 15000mm
- Độ dày 15-19mm, bán kính 1800mm < R < 15000mm
- Kính rạn : Là kính cường lực được ghép vào giữa hai tấm kính thường bằng màng film PVB. Sau đó, tấm kính ở giữa sẽ được kích nổ, nhờ hai tấm kính bên ngoài và lớp màn phim giúp cố định cả mảnh vỡ, tạo ra một sản phẩm kính rạn có hiệu ứng vỡ độc đảo, nghệ thuật. Kính rạn thường được dùng nhiều trong trang trí, cầu thang, vách ngăn, vách nhà tắm.
- Kính chống cháy, kính cường lực cản nhiệt (Low – E) : Bao gồm nhiều loại kính có tác dụng cản nhiệt, hoặc chống cháy theo số phút nhất định. Trong đó:
- Kính chống cháy có thời gian tối đa là 120 phút, tác dụng ngăn chặn lửa, khói độc, khí la lây lan qua các phòng gây hiệu ứng cháy dây chuyền.
- Kính cản nhiệt được phủ lên bề mặt một loại hợp chất đặc biệt, có tính năng kiểm soát nhiệt. Kính giúp phòng ấm áp vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hè. Sử dụng chủ yếu cho mặt dựng tòa nhà, văn phòng, trung tâm thương mại.
Các tiêu chuẩn đánh giá kính cường lực
Khi kính cường lực được tung ra ngoài thị trường, kính cường lực đã được tôi luyện và sức chịu lực của kính phải đáp ứng:
-
Tiêu chuẩn về ứng suất bề mặt:
Ứng suất nén bề mặt kính phải đạt tối thiểu 80 MPa (Megapascal) và tối đa 200 MPa.
Ứng suất kéo bên trong kính phải đạt tối thiểu 40 MPa và tối đa 100 MPa.
-
Tiêu chuẩn về độ dày:
Độ dày kính cường lực phải phù hợp với ứng dụng và yêu cầu chịu lực.
Dung sai độ dày kính cường lực phải nằm trong phạm vi cho phép theo quy định của tiêu chuẩn.
-
Tiêu chuẩn về độ phẳng:
Bề mặt kính cường lực phải phẳng, không được gợn sóng, lồi lõm.
Dung sai độ phẳng kính cường lực phải nằm trong phạm vi cho phép theo quy định của tiêu chuẩn.
-
Tiêu chuẩn về khả năng chịu lực:
Kính cường lực phải có khả năng chịu được lực va đập, rung chấn, sức gió lớn theo quy định của tiêu chuẩn.
Khả năng chịu lực của kính cường lực phải được kiểm tra bằng phương pháp thử nghiệm theo quy định.
-
Tiêu chuẩn về khả năng chịu nhiệt:
Kính cường lực phải có khả năng chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột mà không bị nứt vỡ.
Khả năng chịu nhiệt của kính cường lực phải được kiểm tra bằng phương pháp thử nghiệm theo quy định.
-
Tiêu chuẩn về an toàn:
Khi vỡ, kính cường lực phải vỡ thành những mảnh vụn nhỏ, nhẵn mịn, không sắc nhọn.
Kính cường lực phải được dán nhãn theo quy định để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
-
Các tiêu chuẩn khác:
Ngoài các tiêu chuẩn trên, kính cường lực còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn khác về chất lượng như: độ trong suốt, độ bóng, khả năng chống trầy xước,...
Tại Việt Nam, các tiêu chuẩn đánh giá kính cường lực chủ yếu dựa trên:
TCVN 7455:2013 - Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt (Kính cường lực) do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.
Tiêu chuẩn ASTM C1623 - Tiêu chuẩn thử nghiệm độ bền uốn của kính cường lực do Hiệp hội thử nghiệm và vật liệu Hoa Kỳ (ASTM) ban hành.
Tiêu chuẩn EN 12150 - Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt và kính dán an toàn - Đặc tính và phương pháp thử nghiệm do Ủy ban Tiêu chuẩn hóa châu Âu (CEN) ban hành.
Đặc điểm của kính cường lực
-
Độ cứng và độ bền cao:
» Kính cường lực được tôi luyện qua quy trình gia nhiệt và làm nguội đột ngột, tạo nên cấu trúc đặc biệt với ứng suất bề mặt cao, giúp tăng độ cứng và độ bền gấp 4 - 5 lần so với kính thông thường cùng độ dày. Sở dĩ có điều này là do ứng suất nén trên bề mặt đã tạo ra từ khi tôi kính. Chính vì vậy nó có khả năng chịu được rung chấn, sự va đập và sức gió lớn.
» Nhờ vậy, kính cường lực có khả năng chịu được va đập mạnh, rung chấn, sức gió lớn, an toàn trước các tác động ngoại lực.
-
Chịu nhiệt tốt:
» Kính cường lực có khả năng chịu đựng sự thay đổi nhiệt độ đột ngột lên đến 200°C mà không bị nứt vỡ. Trong khi đó đối với kính thường, nó không chịu được sự chênh lệch về mặt nhiệt độ không quá 50 độ
» Đặc tính này giúp kính cường lực thích hợp cho nhiều môi trường, kể cả những nơi có khí hậu khắc nghiệt.
-
An toàn:
» Kính cường lực thường sẽ rất khó vỡ. Tuy nhiên nếu vỡ, kính cường lực sẽ vỡ thành những mảnh vụn nhỏ, nhẵn mịn, không sắc nhọn, giảm thiểu nguy hiểm cho người và vật dụng xung quanh. . Vì vậy nên nó cũng sẽ không gây tổn thương. Thêm vào đó, kính còn tạo ra khả năng thoát hiểm cho người trong tòa nhà khi có sự cố xảy ra. Chính nhờ quá trình tôi cường lực đã giúp đảm bảo độ an toàn, tính cơ học của loại vật liệu này.
» Đây là ưu điểm vượt trội so với kính thông thường, có thể gây ra những vết thương nghiêm trọng khi vỡ.
-
Tính thẩm mỹ cao:
» Kính cường lực có độ trong suốt ấn tượng, mang lại vẻ đẹp hiện đại và sang trọng cho công trình.
» Ngoài ra, kính cường lực còn có thể được sơn màu, in hoa văn,... để đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ đa dạng của người sử dụng.
-
Dễ dàng lau chùi, vệ sinh:
» Bề mặt kính cường lực phẳng mịn, không bám bụi bẩn, dễ dàng lau chùi, vệ sinh, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
» Ngoài ra, nếu bạn băn khoăn kính cường lực có cách âm không thì câu trả lời là có. Tùy vào độ dày của kính mà kính sẽ có khả năng cách âm tương xứng.
Liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn thêm:
Đặc tính kỹ thuật kính cường lực
Kính cường lực là loại kính được sản xuất qua quá trình gia nhiệt kính thông thường (kính float) đến nhiệt độ cao (khoảng 650°C) và sau đó làm nguội đột ngột bằng khí lạnh. Quá trình này tạo ra ứng suất nén trên bề mặt kính và ứng suất kéo bên trong, giúp tăng độ cứng, độ bền và khả năng chịu lực của kính lên gấp 4 - 5 lần so với kính thông thường cùng độ dày.
Dưới đây là một số đặc tính kỹ thuật quan trọng của kính cường lực:
-
Độ cứng:
Độ cứng Mohs của kính cường lực đạt 5.5, cao hơn so với kính thông thường (độ cứng Mohs 5).
Nhờ độ cứng cao, kính cường lực có khả năng chịu được va đập mạnh, rung chấn, sức gió lớn mà không bị nứt vỡ.
-
Độ bền:
Kính cường lực có độ bền cao gấp 4 - 5 lần so với kính thông thường cùng độ dày.
Khả năng chịu lực của kính cường lực được kiểm tra bằng phương pháp thử nghiệm theo quy định.
-
Khả năng chịu nhiệt:
Kính cường lực có khả năng chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột lên đến 200°C mà không bị nứt vỡ.
Khả năng chịu nhiệt của kính cường lực được kiểm tra bằng phương pháp thử nghiệm theo quy định.
-
Khả năng chịu tải trọng:
Kính cường lực có khả năng chịu được tải trọng cao hơn so với kính thông thường cùng độ dày.
Khả năng chịu tải trọng của kính cường lực được kiểm tra bằng phương pháp thử nghiệm theo quy định.
-
Khả năng chống cháy:
Kính cường lực có khả năng chống cháy tốt hơn so với kính thông thường.
Kính cường lực có thể chịu được nhiệt độ cao trong thời gian dài mà không bị biến dạng hoặc nứt vỡ.
-
Độ an toàn:
Khi vỡ, kính cường lực sẽ vỡ thành những mảnh vụn nhỏ, nhẵn mịn, không sắc nhọn, giảm thiểu nguy hiểm cho người và vật dụng xung quanh.
Đây là ưu điểm vượt trội so với kính thông thường, có thể gây ra những vết thương nghiêm trọng khi vỡ.
-
Khả năng cách âm:
Kính cường lực có khả năng cách âm tốt hơn so với kính thông thường.
Kính cường lực có thể giúp giảm tiếng ồn từ bên ngoài, tạo sự yên tĩnh cho không gian bên trong.
-
Tính thẩm mỹ:
Kính cường lực có độ trong suốt cao, mang lại vẻ đẹp hiện đại và sang trọng cho công trình.
Ngoài ra, kính cường lực còn có thể được sơn màu, in hoa văn,... để đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ đa dạng của người sử dụng.
-
Kích thước và độ dày:
Kính cường lực có thể được sản xuất với nhiều kích thước và độ dày khác nhau để đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng.
Kích thước tối đa của kính cường lực phụ thuộc vào khả năng sản xuất của nhà máy.
Độ dày phổ biến của kính cường lực là từ 5mm đến 19mm.
Ưu điểm kính cường lực
Kính cường lực là lựa chọn hoàn hảo cho các công trình hiện đại, mang đến sự an toàn, độ bền cao và vẻ đẹp thẩm mỹ, góp phần nâng tầm giá trị cho công trình của bạn.
- Độ cứng và độ bền cao:
Kính cường lực được tôi luyện qua quy trình gia nhiệt và làm nguội đột ngột, tạo nên cấu trúc đặc biệt với ứng suất bề mặt cao, giúp tăng độ cứng và độ bền gấp 4 - 5 lần so với kính thông thường cùng độ dày.
Nhờ vậy, kính cường lực có khả năng chịu được va đập mạnh, rung chấn, sức gió lớn, an toàn trước các tác động ngoại lực.
- Chịu nhiệt tốt:
Kính cường lực có khả năng chịu đựng sự thay đổi nhiệt độ đột ngột lên đến 200°C mà không bị nứt vỡ.
Đặc tính này giúp kính cường lực thích hợp cho nhiều môi trường, kể cả những nơi có khí hậu khắc nghiệt.
- An toàn:
Khi vỡ, kính cường lực sẽ vỡ thành những mảnh vụn nhỏ, nhẵn mịn, không sắc nhọn, giảm thiểu nguy hiểm cho người và vật dụng xung quanh.
Đây là ưu điểm vượt trội so với kính thông thường, có thể gây ra những vết thương nghiêm trọng khi vỡ.
- Tính thẩm mỹ cao:
Kính cường lực có độ trong suốt ấn tượng, mang lại vẻ đẹp hiện đại và sang trọng cho công trình.
Ngoài ra, kính cường lực còn có thể được sơn màu, in hoa văn,... để đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ đa dạng của người sử dụng.
- Dễ dàng lau chùi, vệ sinh:
Bề mặt kính cường lực phẳng mịn, không bám bụi bẩn, dễ dàng lau chùi, vệ sinh, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
- Ứng dụng rộng rãi:
Nhờ những ưu điểm nổi bật trên, kính cường lực được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
Ngoại thất: Cửa sổ, cửa ra vào, vách kính mặt tiền, mái che, lan can,...
Nội thất: Cửa kính phòng tắm, vách ngăn kính, tủ kính, bàn kính,...
Giao thông vận tải: Cửa sổ xe ô tô, xe khách, tàu hỏa,...
Trang trí: Gương kính, tranh kính, đồ thủ công mỹ nghệ,...
- Giá thành hợp lý:
So với các loại vật liệu xây dựng khác có cùng độ bền và tính thẩm mỹ, kính cường lực có giá thành khá hợp lý.
- Lưu ý khi sử dụng kính cường lực:
Lựa chọn sản phẩm từ thương hiệu uy tín, đảm bảo chất lượng.
Tuân thủ hướng dẫn thi công và sử dụng của nhà sản xuất.
Kiểm tra kính định kỳ để phát hiện và sửa chữa kịp thời các vết nứt, vỡ.
Tác dụng của lắp kính cường lực
Kính cường lực là lựa chọn hoàn hảo cho các công trình hiện đại, mang đến sự an toàn, độ bền cao, vẻ đẹp thẩm mỹ và góp phần nâng tầm giá trị cho công trình của bạn.
-
Tăng cường an toàn:
- Kính cường lực có độ cứng và độ bền gấp 4 - 5 lần so với kính thông thường, do đó có khả năng chịu được va đập mạnh, rung chấn, sức gió lớn mà không bị nứt vỡ.
- Khi vỡ, kính cường lực sẽ vỡ thành những mảnh vụn nhỏ, nhẵn mịn, không sắc nhọn, giảm thiểu nguy hiểm cho người và vật dụng xung quanh.
- Ưu điểm này đặc biệt quan trọng đối với các vị trí thường xuyên chịu tác động ngoại lực như cửa sổ, cửa ra vào, lan can,...
-
Chịu nhiệt tốt:
- Kính cường lực có khả năng chịu đựng sự thay đổi nhiệt độ đột ngột lên đến 200°C mà không bị nứt vỡ.
- Đặc tính này giúp kính cường lực thích hợp cho nhiều môi trường, kể cả những nơi có khí hậu khắc nghiệt.
- Việc sử dụng kính cường lực cho cửa sổ, cửa ra vào giúp giảm thiểu sự truyền nhiệt vào bên trong nhà, góp phần tiết kiệm năng lượng.
-
Tăng tính thẩm mỹ:
- Kính cường lực có độ trong suốt ấn tượng, mang lại vẻ đẹp hiện đại và sang trọng cho công trình.
- Ngoài ra, kính cường lực còn có thể được sơn màu, in hoa văn,... để đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ đa dạng của người sử dụng.
- Kính cường lực giúp tạo cảm giác thông thoáng, rộng rãi cho không gian, đặc biệt phù hợp với các công trình có diện tích nhỏ.
-
Dễ dàng lau chùi, vệ sinh:
- Bề mặt kính cường lực phẳng mịn, không bám bụi bẩn, dễ dàng lau chùi, vệ sinh, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
-
Ứng dụng rộng rãi:
- Nhờ những ưu điểm nổi bật trên, kính cường lực được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
- Ngoại thất: Cửa sổ, cửa ra vào, vách kính mặt tiền, mái che, lan can,...
- Nội thất: Cửa kính phòng tắm, vách ngăn kính, tủ kính, bàn kính,...
- Giao thông vận tải: Cửa sổ xe ô tô, xe khách, tàu hỏa,...
- Trang trí: Gương kính, tranh kính, đồ thủ công mỹ nghệ,...
- Nhờ những ưu điểm nổi bật trên, kính cường lực được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
Lắp đặt kính cường lực mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và giá trị của công trình.
Kích thước kính cường lực thông dụng
Kích thước kính cường lực thông dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Ứng dụng: Kính cường lực được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như cửa sổ, cửa ra vào, vách ngăn, mái che,... Mỗi ứng dụng sẽ có những kích thước phù hợp riêng.
- Diện tích thi công: Kích thước kính cường lực cần phù hợp với diện tích khu vực cần lắp đặt.
- Độ dày kính: Kính cường lực có nhiều độ dày khác nhau, từ 5mm đến 19mm. Độ dày kính cũng ảnh hưởng đến kích thước tối đa của kính.
- Khả năng sản xuất của nhà máy: Kích thước tối đa của kính cường lực phụ thuộc vào khả năng sản xuất của nhà máy.
Dưới đây là một số kích thước kính cường lực thông dụng:
Kính cường lực nguyên khổ:
- Kích thước phổ biến nhất của kính cường lực nguyên khổ là:
- 1230mm x 2438mm: Phù hợp cho cửa sổ, cửa ra vào, vách ngăn,...
- 1500mm x 2438mm: Phù hợp cho cửa sổ, cửa ra vào, vách ngăn,...
- 1830mm x 2438mm: Phù hợp cho cửa sổ, cửa ra vào, vách ngăn, mái che,...
- 2130mm x 2438mm: Phù hợp cho cửa sổ, cửa ra vào, vách ngăn, mái che,...
- 2438mm x 3660mm: Phù hợp cho cửa sổ, cửa ra vào, vách ngăn, mái che, lan can,...
- Kích thước nguyên khổ của kính cường lực có thể thay đổi tùy theo nhà máy sản xuất.
Kính cường lực cắt theo kích thước:
- Kính cường lực có thể được cắt theo kích thước yêu cầu của khách hàng.
- Kích thước tối đa của kính cường lực cắt theo kích thước thường nhỏ hơn so với kích thước nguyên khổ.
- Kích thước tối đa của kính cường lực cắt theo kích thước phụ thuộc vào độ dày kính và khả năng sản xuất của nhà máy.
Lưu ý:
- Kính cường lực sau khi tôi không thể cắt, khoan, mài cạnh.
- Cần tuân thủ hướng dẫn thi công và sử dụng của nhà sản xuất để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.
- Nên mua kính cường lực từ các nhà cung cấp uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin về kích thước kính cường lực thông dụng tại các trang web của nhà sản xuất kính uy tín hoặc cửa hàng bán kính cường lực.
Chat ngay với chúng tôi để được tư vấn thêm
Ứng dụng của kính cường lực
Kính cường lực với những ưu điểm vượt trội về độ cứng, độ bền, khả năng chịu nhiệt và an toàn đã trở thành vật liệu xây dựng được ưa chuộng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu của kính cường lực:
-
Ngoại thất:
- Cửa sổ, cửa ra vào:Kính cường lực được sử dụng rộng rãi cho cửa sổ, cửa ra vào nhà ở, văn phòng, cửa hàng,... Nhờ độ cứng và độ bền cao, kính cường lực có thể chịu được va đập mạnh, rung chấn, sức gió lớn, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Vách kính mặt tiền:Kính cường lực giúp tạo mặt tiền hiện đại, sang trọng cho công trình, đồng thời mang lại tầm nhìn rộng rãi, thoáng mát.
- Mái che, lan can:Kính cường lực có khả năng chịu nhiệt tốt, thích hợp cho mái che, lan can ngoài trời, giúp che nắng mưa và đảm bảo an toàn.
-
Nội thất:
- Cửa kính phòng tắm:Kính cường lực giúp tạo vách ngăn tắm kính an toàn, sang trọng, đồng thời chống nước hiệu quả.
- Vách ngăn kính:Kính cường lực được sử dụng để phân chia không gian trong nhà, văn phòng,... tạo sự thông thoáng và hiện đại.
- Tủ kính, bàn kính:Kính cường lực mang lại vẻ đẹp sang trọng, hiện đại cho tủ kính, bàn kính trong nhà bếp, phòng khách,...
-
Giao thông vận tải:
- Cửa sổ xe ô tô, xe khách, tàu hỏa:Kính cường lực đảm bảo an toàn cho người ngồi trong xe khi xảy ra va chạm.
-
Trang trí:
- Gương kính:Kính cường lực được sử dụng để sản xuất gương soi an toàn, bền đẹp cho nhà ở, cửa hàng,..
- Tranh kính:Kính cường lực giúp tạo nên những bức tranh kính nghệ thuật độc đáo, sang trọng.
- Đồ thủ công mỹ nghệ: Kính cường lực được sử dụng để chế tác các món đồ trang trí, quà lưu niệm độc đáo.
-
Ngoài ra, kính cường lực còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như:
- Nông nghiệp: Kính cường lực được sử dụng để làm nhà kính trồng rau, hoa quả.
- Y tế: Kính cường lực được sử dụng để làm vách ngăn phòng mổ, phòng thí nghiệm.
- Thể thao: Kính cường lực được sử dụng để làm vách ngăn sân chơi, bể bơi.
Quy trình tôi nhiệt kính phẳng cường lực
Bước 1: Cắt kính
- Kính phẳng được cắt theo kích thước yêu cầu của khách hàng.
- Quá trình cắt kính phải đảm bảo độ chính xác cao để tránh gây ra các vết nứt, vỡ trên bề mặt kính.
Bước 2 : Mài cạnh
- Các cạnh của kính được mài nhẵn để đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.
Bước 3: Rửa kính
- Kính được rửa sạch bụi bẩn, dầu mỡ và các tạp chất khác bằng dung dịch chuyên dụng.
Bước 4: Sấy khô kính
- Kính được sấy khô bằng máy sấy hoặc quạt gió để loại bỏ hoàn toàn nước trên bề mặt.
Bước 5: Gia nhiệt
- Kính được đưa vào lò gia nhiệt ở nhiệt độ cao (khoảng 620°C - 650°C).
- Quá trình gia nhiệt phải được thực hiện đều đặn để đảm bảo kính được nung nóng đồng nhất.
Bước 6: Làm nguội
- Kính được làm nguội đột ngột bằng luồng khí lạnh (khoảng 300°C - 400°C).
- Quá trình làm nguội phải được thực hiện nhanh chóng và đều đặn để tạo ra ứng suất nén trên bề mặt kính và ứng suất kéo bên trong kính.
Bước 7: Kiểm tra chất lượng
- Kính được kiểm tra chất lượng để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Các tiêu chuẩn kiểm tra bao gồm: độ cứng, độ bền, khả năng chịu nhiệt, khả năng chịu lực,...
Bước 8: Cắt kính (tùy chọn)
- Nếu cần thiết, kính có thể được cắt lại sau khi tôi nhiệt.
- Tuy nhiên, việc cắt kính sau khi tôi nhiệt có thể làm giảm độ cứng và độ bền của kính.
Bước 9: Vệ sinh
- Kính được vệ sinh sạch sẽ một lần nữa trước khi xuất xưởng.
Lưu ý:
- Quy trình tôi nhiệt kính phẳng cường lực cần được thực hiện bởi các kỹ thuật viên có tay nghề cao và sử dụng thiết bị chuyên dụng.
- Việc tuân thủ nghiêm ngặt quy trình sẽ đảm bảo chất lượng kính cường lực đạt tiêu chuẩn, an toàn và có độ bền cao.
Bạn đang tìm kiếm địa chỉ bán kính cường lực uy tín để đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý? Catkinh.net chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn!
Catkinh.net là thương hiệu uy tín trong lĩnh vực cung cấp và thi công kính cường lực tại Việt Nam. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Catkinh.net đã khẳng định được vị thế của mình trong lòng khách hàng. Bạn có thể liên hệ bằng cách nhấp vào TẠI ĐÂY >>>
Thi công kính cường lực mái che
Mái che kính cường lực là một trong những ứng dụng phổ biến nhất của loại vật liệu này. Sự kết hợp giữa tính thẩm mỹ, khả năng chống nắng và chịu lực tốt giúp mái che kính cường lực trở thành lựa chọn hoàn hảo cho nhiều công trình.
Ưu điểm của mái che kính cường lực
- Cho phép ánh sáng tự nhiên đi qua, tạo không gian thoáng đãng, rộng rãi.
- Chống nắng, chống mưa, chống gió bảo toàn hiệu quả.
- Độ bền cao, chịu lực tốt, an toàn cho người sử dụng.
- Dễ dàng lắp đặt, thi công nhanh chóng.
Các loại mái che kính cường lực phổ biến
- Mái che kính cường lực cong
- Mái che kính cường lực phẳng
- Mái che kính cường lực hình lăng trụ
- Mái che kính cường lực hình chữ nhật, hình vuông
Loại mái che | Ưu điểm | Hạn chế |
---|---|---|
Mái che cong | Tính thẩm mỹ cao, cho cảm giác mềm mại | Chi phí cao hơn các loại khác |
Mái che phẳng | Giá thành hợp lý, lắp đặt đơn giản | Thiết kế đơn điệu hơn |
Mái che hình lăng trụ | Tạo điểm nhấn kiến trúc nổi bật | Phức tạp trong thi công |
Mái che hình chữ nhật, vuông | Thiết kế hiện đại, phù hợp nhiều không gian | Ít sự đa dạng về mặt hình dáng |
Hãy liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn thêm
Thi công nhà kính cường lực
Nhà kính cường lực là một giải pháp xây dựng tiên tiến, kết hợp giữa kính cường lực và các vật liệu khác như thép, nhôm để tạo nên những không gian sống đẹp, an toàn và thân thiện với môi trường.
Ưu điểm của nhà kính cường lực
- Tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên, tiết kiệm năng lượng.
- Không gian thoáng đãng, rộng rãi, gần gũi với thiên nhiên.
- Độ bền cao, chịu lực tốt, an toàn cho người sử dụng.
- Dễ dàng tích hợp các công nghệ thông minh như điều hòa, hệ thống chiếu sáng.
Các loại nhà kính cường lực phổ biến
- Nhà kính cường lực vách kính
- Nhà kính cường lực khung nhôm
- Nhà kính cường lực khung thép
- Nhà kính cường lực kết hợp vật liệu khác
Ứng dụng của nhà kính cường lực
- Nhà ở, biệt thự
- Nhà hàng, quán cà phê
- Trung tâm thương mại, văn phòng
- Khu vui chơi giải trí, sân vườn
Thi công sàn kính cường lực
Sàn kính cường lực là một giải pháp xây dựng độc đáo, đem đến vẻ đẹp hiện đại, sang trọng cho không gian sống. Với độ bền và khả năng chịu lực cao, sàn kính cường lực đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng.
Ưu điểm của sàn kính cường lực
- Tạo cảm giác rộng rãi, thoáng đãng cho không gian.
- Cho phép ánh sáng tự nhiên đi qua, tiết kiệm năng lượng.- Dễ dàng vệ sinh, bảo dưỡng, giữ cho không gian luôn sáng bóng.
- Khả năng chịu lực tốt, an toàn khi sử dụng hàng ngày.
Các loại sàn kính cường lực phổ biến
- Sàn kính cường lực trong suốt
- Sàn kính cường lực mờ
- Sàn kính cường lực màu
- Sàn kính cường lực có họa tiết
Ưu điểm và hạn chế của từng loại sàn kính cường lực
Loại sàn | Ưu điểm | Hạn chế |
---|---|---|
Trong suốt | Tạo cảm giác không gian mở, rộng rãi | Dễ bị trơn trượt khi ướt |
Mờ | Bảo vệ sự riêng tư, che đi nhược điểm về vệ sinh | Giảm lượng ánh sáng tự nhiên |
Màu | Tạo điểm nhấn kiến trúc, cá tính cho không gian | Giới hạn trong việc kết hợp màu sắc |
Có họa tiết | Tạo điểm nhấn nghệ thuật, sáng tạo | Dễ làm bẩn, khó vệ sinh |
Thi công cửa kính cường lực Sài Gòn
Sài Gòn, hay còn được gọi là TP.Hồ Chí Minh, là một trong những đô thị phát triển nhất Việt Nam. Việc sử dụng cửa kính cường lực không chỉ mang lại tính thẩm mỹ mà còn đảm bảo an toàn và tiện ích cho người sử dụng.
Ưu điểm của cửa kính cường lực tại Sài Gòn
- Chịu được áp lực, va đập mạnh mẽ, đảm bảo an toàn cho gia đình.
- Tạo cảm giác thoáng đãng, kết nối không gian sống với bên ngoài.
- Tiết kiệm diện tích, dễ dàng vệ sinh và bảo quản.
- Mang đến vẻ đẹp hiện đại, sang trọng cho ngôi nhà.
Các loại cửa kính cường lực phổ biến tại Sài Gòn
- Cửa kính cường lực trượt
- Cửa kính cường lực mở cửa quay
- Cửa kính cường lực xoay
- Cửa kính cường lực tự động
Lợi ích của việc sử dụng cửa kính cường lực
- Tiết kiệm không gian, tạo sự thông thoáng cho căn phòng.
- An toàn, chịu lực tốt, ngăn chặn các tai nạn không mong muốn.
- Dễ dàng vận hành, bảo dưỡng, độ bền cao.
- Tạo điểm nhấn cho ngôi nhà, tạo nên vẻ đẹp độc đáo.
Thi công giếng trời kính cường lực
Giếng trời kính cường lực là một trong những cách sáng tạo để đưa ánh sáng tự nhiên vào không gian bên trong, tạo cảm giác thoáng đãng, sáng sủa và gần gũi với thiên nhiên.
Ưu điểm của giếng trời kính cường lực
- Tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên, tiết kiệm năng lượng.
- Tạo không gian mở, thoáng đãng, giúp cải thiện chất lượng không khí.
- Độ bền cao, chịu lực tốt, an toàn cho người sử dụng.
- Thẩm mỹ, tạo điểm nhấn kiến trúc độc đáo.
Các loại giếng trời kính cường lực phổ biến
- Giếng trời kính cường lực tròn
- Giếng trời kính cường lực vuông
- Giếng trời kính cường lực hình chữ nhật
- Giếng trời kính cường lực đa dạng hình dáng
Ứng dụng của giếng trời kính cường lực
- Nhà ở, biệt thự
- Văn phòng, cửa hàng
- Nhà hàng, khách sạn
- Khu vui chơi, giải trí
Bảng giá thi công kính cường lực
Để có cái nhìn tổng quan về chi phí thi công kính cường lực, dưới đây là một bảng giá tham khảo:
Dịch vụ | Giá dự kiến |
---|---|
Thi công cửa kính | 500.000 - 2.000.000 VND/m2 |
Thi công mái che | 1.000.000 - 5.000.000 VND/m2 |
Thi công sàn kính | 800.000 - 3.000.000 VND/m2 |
Thi công giếng trời | 3.000.000 - 10.000.000 VND/m2 |
Thi công nhà kính | 10.000.000 - 50.000.000 VND/m2 |
Giá trên có thể biến đổi tùy theo yêu cầu cụ thể của từng công trình và điều kiện thực tế.
Lý do nên thi công kính cường lực tại catkinhnet
Catkinhnet là đơn vị chuyên thi công kính cường lực hàng đầu tại TP.Hồ Chí Minh với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và trang trí nội thất. Việc chọn Catkinhnet để thi công kính cường lực sẽ mang lại nhiều lợi ích:
- Đội ngũ thợ lành nghề, am hiểu về công nghệ và vật liệu kính cường lực.
- Sản phẩm chất lượng, đạt tiêu chuẩn an toàn và thẩm mỹ cao.
- Dịch vụ hậu mãi tận tình, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
- Giải pháp thi công linh hoạt, phù hợp với mọi yêu cầu và ngân sách.
Với Catkinhnet, không gian sống của bạn sẽ được nâng tầm với sự đẳng cấp và hiện đại nhất.
CƠ SỞ NHÔM KÍNH LIÊN THÀNH PHÁT Địa chỉ: 1036 120 Cách Mạng Tháng 8, Phường 5, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh 2: Lý Thường Kiện, phường 15, TP. HCM0, Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh 3: Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh 4: Phan Văn Hớn, Tân Thới Nhất, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh 5: Đường số 14, Bình Hưng Hoà A, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh 6: Đường B6, Phước Kiểng, Nhà Bè, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh 7: Đường số 12A, P. An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh 8: Đường Nguyễn Xiển, P. Long Thạnh Mỹ, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh 9: Đường số 18, Phường 4, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh Hỗ trợ kỹ thuật: 0907015836 - 0936749878 Email: tranduchuy201074@gmail.com Website: www.catkinh.net
Số lần xem: 175